
phân biệt khung giá đất bảng giá đất
Luật đất đai năm 2013 quy định các vấn đề trong lĩnh vực đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính thì có những giá đất và khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể. Vậy làm thế nào để phân biệt khung giá đất bảng giá đất, cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết này nhé.
- Khung giá đất là gì?
Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.
Việc xây dựng khung giá đất phải dựa trên căn cứ là nguyên tắc định giá đất, phương pháp định giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường, các yếu tố tự nhiên, kinh tế- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
- Cách phân biệt giá đất thị trường và giá đất nhà nước
Giá đất do Nhà nước quy định: Là giá do Nhà nước ấn định cụ thể trong các văn bản pháp luật, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất
Theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, xác định giá đất theo nguyên tắc sau:
– Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
– Theo thời hạn sử dụng đất;
– Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
– Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Hiện nay, Nhà nước quy định Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể.
Giá đất theo thị trường: Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề này, giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê….
- Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể
Liên quan đến giá đất, hiện trong Luật Đất đai có tới 3 thuật ngữ dễ khiến người dân nhầm lẫn và đánh đồng về nghĩa đó là khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể. Bảng so sánh dưới đây sẽ chỉ ra 7 căn cứ để có thể phân biệt được các khái niệm này.
Tiêu chí so sánh
|
Khung giá đất |
Bảng giá đất |
Giá đất cụ thể |
Căn cứ pháp lý |
– Nghị định 44/2014/NĐ-CP – Điều 113 Luật Đất đai 2013 |
– Điều 114 Luật Đất đai 2013 – Nghị định 01/2017/NĐ-CP – Nghị định 44/2014/NĐ-CP |
– Điều 114 Luật Đất đai 2013 – Nghị định 01/2017/NĐ-CP – Nghị định 44/2014/NĐ-CP |
Định nghĩa |
Giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất |
Tập hợp các mức giá cho mỗi loại đất |
Giá đất theo mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyết định thu hồi đất |
Cơ quan ban hành |
Do Chính phủ quy định |
Do UBND cấp tỉnh ban hành trên cơ sở xác định giá đất và khung giá các loại đất |
Do UBND cấp tỉnh xây dựng |
Căn cứ xây dựng |
– Nguyên tắc định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 – Phương pháp định giá đất theo Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP – Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất trên thị trường – Kết quả tổng hợp, phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
– Thông tin bảng giá đất – Thông tin về giá đất trên thị trường – Điều kiện kinh tế và xã hội tại địa phương. |
|
Thời hạn ban hành |
Xây dựng định kỳ 5 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng |
Xây dựng định kỳ 5 năm một lần và công bố công khai vào ngày đầu tiên của năm đầu kỳ |
Không có quy định cụ thể về thời hạn ban hành |
Trường hợp áp dụng |
Dùng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương |
Trong một số trường hợp dùng để tính tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất… |
Dùng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hổi đất. Ngoài ra, được sử dụng làm giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng (trường hợp Nhà nước giao đất có thu quyền sử dụng đất, hoặc cho thuê đất và thu tiền 1 lần cho cả khoảng thời gian thuê) |
Trường hợp điều chỉnh |
Có sự điều chỉnh phù hợp khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc tối thiểu của khung giá đất trong khoảng thời gian trên 180 ngày |
– Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất tăng từ 20% hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc tối thiểu. – Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu của bảng giá đất trong khoảng thời gian trên 180 ngày |
Có sự điều chỉnh phù hợp tùy thuộc vào hệ số điều chỉnh giá đất |
Bạn đang đọc bài viết: “Khung giá đất là gì? phân biệt khung giá đất bảng giá đất và giá đất” tại chuyên mục tin Bất động sản. Mọi chi tiết đóng góp vui lòng gửi qua thông tin sau:
Email: thamdinhgiataisan.net@gmail.com
Hotline: 097 113 8889
Website: www.thamdinhgiataisan.net